|  Tưởng Cần Cần (sinh 1975) chữ Hán phồn thể: 蔣勤勤, chữ Hán giản thể: 蒋勤勤, bính âm: Jiǎng Qínqín là một diễn viên điện ảnh và người mẫu người Trung Quốc. Nghệ danh
 Nhận xét về cô, Quỳnh Dao hình dung: "Thanh linh như thủy, ưu mỹ như mộng", và bà đã đặt cho cô một nghệ danh mới: Thủy Linh (chữ Hán phồn thể: 水靈, chữ Hán giản thể: 水灵, bính âm: Shuǐling). Ngoài ra, cô còn có tên tiếng Anh là Angel và tên thân mật là 77.
 Tiểu sử
 Năm 10 tuổi, Thủy Linh được gia đình cho đi học kinh kịch tại trường nghệ thuật Trùng Khánh. Năm 1994, Thủy Linh quyết định thi vào học viện điện ảnh Bắc Kinh và đạt thủ khoa trong đợt tuyển sinh năm đó. Bộ phim Kiều gia đại viện chính là bà mối đưa Trần Kiến Bân và Tưởng Cần Cần đến bên nhau. Khi bộ phim hoàn tất cũng là lúc hai người đi đến hôn nhân. Tất cả diễn ra nhanh chóng và thuận lợi. Hiện tại, gia đình nhỏ của đôi vợ chồng nghệ sĩ này đang rất hạnh phúc. Đây có thể coi là cặp vợ chồng tiêu chuẩn của làng giải trí Hoa ngữ. Vào lúc 9 giờ 46 phút ngày 8 tháng 1, Thủy Linh đã sinh một bé trai cân nặng 3.85 kg tại bệnh viện Hiệp Hoà, Bắc Kinh.
 Sự nghiệp
 "Nỗi lòng thấu trời xanh" là bộ phim truyền hình đầu tiên của nữ văn sĩ Quỳnh Dao được thực hiện tại Trung Quốc. Và Thủy Linh đã được bà đã mời đảm nhận vai chính. Nhờ vai diễn Tiêu Vũ Phụng này, cô đã trở thành ngôi sao màn ảnh nhỏ được nhiều người biết đến. Nhiều người cho rằng Thủy Linh chỉ phù hợp với những vai công chúa, tiểu thư xinh đẹp hoặc các nhân vật có số phận bi thương có cuộc tình éo le. Song bản thân Thủy Linh lại không thích những kiểu vai như thế. Cô phát biểu: "tôi muốn được thể hiện nhiều loại vai khác nhau càng đa dạng càng hứng thú". Và cô đã chứng tỏ điều đó qua các nhân vật như: nữ thám tử gan dạ võ nghệ phi phàm trong bộ phim "Thám tử kinh đô", là nữ hiệp Nghê Thường trong bộ phim "Nữ hiệp sĩ tóc trắng" (Bạch phát ma nữ), nàng Ngọc Kiều Long cao ngạo bướng bỉnh trong bộ phim truyền hình "Ngọa hổ tàng long". Hay với vai diễn Mục Niệm Từ trong "Tân anh hùng xạ điêu 2003", cô được yêu thích nhất, thậm chí hơn cả Hoàng Dung (do Châu Tấn thể hiện). Và diễn xuất của cô được giới báo chí đánh giá rất cao trong một vai phản diện phim "Bán sinh duyên", đóng cùng Lâm Tâm Như. Sau một loạt các sê-ri phim truyền hình khá thành công tại Đài Loan như Bạch Phát Ma Nữ, Ngọa Hổ Tàng Long, Phong Vân… Thủy Linh quyết định trở về đóng phim truyền hình Trung Quốc. Vai diễn Mục Niệm Từ trong sê-ri "Tân anh hùng xạ điêu 2003" đã giúp cô chiếm được nhiều tình cảm của khán giả và đánh dấu sự thành công của Thủy Linh trên màn ảnh nhỏ Trung Quốc. Các vai diễn của cô phần lớn đều là những phụ nữ có cá tính, mạnh mẽ, tài sắc nhưng bất hạnh. Những bộ phim tiêu biểu trong sự nghiệp của Thủy Linh gồm Bán Sinh Duyên, Cái tát tai vang dội, Kiều gia đại viện... Các vai diễn về sau của Thủy Linh đã giúp cô dần thoát khỏi cái mác "bình hoa di động" và được đánh giá là diễn viên thực thụ... Đặc biệt, trong ba năm trở lại đây, tài năng diễn xuất của Thủy Linh đã được giới chuyên môn ghi nhận. Trong năm 2004, cô nhận được đề cử giải Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất Liên hoan phim Kim Kê - Bách Hoa cho vai diễn trong Cái tát tai vang dội dù sau đó không nhận được giải thưởng. Sang năm tiếp theo, Thủy Linh vinh dự nhận được giải thưởng Kim Phượng Hoàng do Hiệp hội nghệ thuật Trung Quốc trao tặng cho những cố gắng nỗ lực của cô suốt 2 năm hoạt động nghệ thuật (năm 2004 và 2005). Bước ngoặt lớn nhất trong sự nghiệp của Thủy Linh chính là giải Nữ diễn viên truyền hình nổi tiếng nhất tại lễ trao giải LHP truyền hình Kim Ưng - Trung Quốc diễn ra vào tháng 10/2006. Tại lễ trao giải năm 2006, nữ diễn viên Thủy Linh và chồng cô - nam diễn viên Trần Kiến Bân đã trở thành tâm điểm ống kính của giới truyền thông, vì đó là lần đầu tiên kể từ khi kết hôn, hai người cùng sánh vai xuất hiện trước công chúng và cùng bước lên sân khấu nhận giải thưởng Tin đồn Trần Kiến Bân và Thủy Linh bí mật kết hôn và sắp chào đón "bé cưng" đầu lòng bắt đầu xuất hiện trên các tờ báo của Trung Quốc từ tháng 7/2006 nhưng cặp đôi này không hề phản ứng trước thông tin. Phải tới lễ trao giải LHP truyền hình Kim Ưng - Trung Quốc (tháng 10/2006), cặp đôi này mới cùng nhau xuất hiện và thừa nhận việc Thủy Linh đã mang bầu. Phát biểu cảm nghĩ khi nhận giải thưởng, Thủy Linh xúc động đến bật khóc: "Giải thưởng này rất có ý nghĩa đối với vợ chồng tôi. Đây là món quà tặng mà chúng tôi dành cho đứa con sắp chào đời". Hai người sẽ chào đón bé cưng đầu lòng vào tháng 1/2007 này.
 Các phim đã tham gia
 Phim điện ảnh
 1994	Tân đại Tiểu Bất Lương
 新大小不良- Xin Daxiao Buliang	Tiểu Dao
 (Xiaoyao)
 1995	Thiết Huyết Truyền Kỳ
 辛弃疾铁血传奇 - 铁血传奇 - Tiexue Chuanqi
 1997	Đoàn du lịch giảm cân
 减肥旅行团 - Jianfei Lüxingtuan	Tinh Tinh Tiểu Thư
 (Ms Jingjing)
 2000	Anh hùng Trịnh Thành Công
 英雄郑成功
 The Sino-Dutch War 1661	Thạch Lương
 (薛良)
 (Xue Liang)
 2001	7 đêm
 七夜
 Seven Nights	Tống Dao
 (Song Yao)	Liễu Vân Long, Trương Tịnh Sơ	Phim kinh dị
 2004	Từ điển người chị - Tỷ tỷ tự điển - Nhật ký chị gái
 姐姐詞典電視電影 - 姐姐词典 - Jiejie Cidian	Ngưu Hồng Mai
 (牛红梅)
 (Niu Hongmei)
 2008	Một phần hai ngàn linh tám (Lạc địa)
 2008分之一之…… - 落地	簡訊媽媽 - Jiǎnxùn māmā	Quách Phú Thành, Tôn Lệ, Đào Hồng, Trương Tịnh Dĩnh, Lưu Tuyền, Phạm Vĩ	Phim công ích
 2009	Tất cả mộng ước đều nở hoa
 所有梦想都开花	Lâm Phương
 (Lin Fang)	Trần Chỉ Tinh, Lê Nặc Ý	Đạo diễn: Trịnh Hoa
 Công ty sản xuất: Tập đoàn điện ảnh Châu Giang
 2010
 大太阳
 The Sun	樱桃 - Yīngtáo
 2014	Mục tiêu đầu tiên - Truy tìm nội gián
 一号目标
 Who is Undercover	吕一然 - Lǚyīrán	Lưu Tiểu Phong (刘小锋), 孫茜, 孙维民
 2014	Một bước đi - Không thể chạm tới
 触不可及
 One Step Away	卢秋漪 - Lúqiūyī	Tôn Hồng Lôi, Quế Luân Mỹ, Phương Trung Tín, Từ Tịnh Lôi, Thái Thiếu Phân	Thời lượng: 100 phút
 Đạo diễn: Triệu Bảo Cương
 Biên kịch: Nhậm Bảo Như, Cao Toàn
 Thể loại: Tình cảm, Chiến tranh, Dân quốc
 Bài hát chính trong phim: Yêu nhau không thể đến với nhau - Vương Phi
 2014
 一个勺子
 A Fool	金枝子 - Jīnzhī zi	Trần Kiến Bân, Kim Thế Giai, 王学兵
 Phim truyền hình
 Năm	Tên phim	Vai diễn	Bạn diễn	Ghi chú
 1992	Mị Thái Quan Âm
 媚态观音 - Meitai Guanyin	Quan Âm
 (媚态观音)
 (Meitai Guanyin)
 1996	Tây Thi
 西施 - Xishi	Tây Thi
 (西施)
 (Xishi)	Khấu Chấn Hải, Từ Thiếu Hoa (徐少华), Trương Thu Ca, Trương Quang Chính, Từ Lộ	Số tập: 21
 1998	Câu chuyện Tiểu Phụng Tiên
 小凤仙的故事	Tiểu Phụng Tiên	Đông Thuỵ Hân, Vương Huy, Trần Thiếu Trạch, Thu Sướng	Số tập: 16
 Đông Chu liệt quốc phần Xuân Thu
 东周列国春秋篇
 Kingdoms of the Spring and Autumn Period of the Eastern Zhou Dynasty	Tề Khương
 (齐姜)
 (Qi Jiang)
 Vương Lập Tân, Đường Quốc Cường, Hồ Quân, Vương Hội Xuân	Số tập: 30
 沪上艳妓 - Hushang Yanji	小凤仙Xiaofengxian
 Nỗi lòng thấu trời xanh - Trời xanh đổ lệ - Thương thiên hữu lệ
 苍天有泪 - 蒼天有淚	Tiêu Vũ Phụng
 (萧雨凤)
 (Xiao Yufeng)
 
 Đường Tông Hoa (庹宗华), Chu Ân (朱茵), Tiêu Ân Tuấn (焦恩俊), Lưu Đức Khải (刘德凯), Đặng Tiệp (邓婕), 陈昭荣, 岳跃利	Tiểu thuyết Quỳnh Dao
 Số tập: 30
 Thám tử thành đô - Thần thám kinh đô - Diệu thần Đinh Đinh Đang
 京都神探 - 妙探叮叮当 - Jingdu Shentan	Kỳ Mộng Cô
 (祁梦姑)
 (Qi Menggu)
 
 Ngô Mạnh Đạt, Hoắc Tư Yến, Từ Cẩm Giang, Cái Lệ Lệ	Đạo diễn: Lý Đại Duy
 Số tập: 21
 1999	Khang Hi vi hành phần 1: Bát bảo truyện
 康熙微服私访记之八宝粥记
 Kangxi Weifu Sifang Ji Zhi Babaozhou Ji	Vân Xảo
 (朱云巧)
 (Zhu Yunqiao)
 
 Trương Quốc Lập, Đặng Tiệp, 赵亮
 Thái tử lưu manh - Âm mưu hoán chúa
 流氓太子 - 苏州二公差 - Liumang Taizi - Sūzhōu èr gōngchāi	Đoạn Ngọc
 (段玉)
 (Duan Yu)	Doãn Thiên Chiếu, Lữ Tụng Hiền, Hà Bửu Sinh, 沈晓海、陈国邦
 Hý thuyết Hoa Đà - Thần y Hoa Đà
 神医华陀 - Shenyi Hua Tuo	Nhu Nhu công chúa
 (柔柔公主) (Rou Rou gongzhu)
 (Princess Rourou)
 
 Đường Tông Hoa, Ngu Hiểu Huỷ, Thiệu Phong, Uất Phương, Cao Hùng, 虞晓卉、卢星宇	Số tập: 33
 Bạch phát ma nữ - Nữ hiệp sĩ tóc trắng
 白发魔女
 Romance of the White Haired Maiden	Luyện Nghê Thường - Ngọc La Sát
 (练霓裳)
 (Lian Nishang)	Trương Trí Lâm, Trần Tuấn Sanh (陈俊生)	Số tập: 44
 Đạt Ma sư tổ
 达摩祖师 - 菩提达摩传奇 - Damo Zushi - Pútí dá mó chuánqí
 Master of zen	Hồ Cơ
 (Hu Ji)	Lữ Lương Vỹ, Du Tiểu Phàm, Phạm Băng Băng, Ông Hồng
 2000	Thần thám Khoa Lam - Đội đặc nhiệm thần thám
 神探科蓝 - Shentan Ke Lan	Lý Hạnh Nhi
 (Li Xing'er)	Lý Á Bằng, Tôn Lợi, Độ Tông Hoa	Số tập: 28
 Ngọa hổ tàng long - Long đàm hổ huyệt
 卧虎藏龙
 Crouching Tiger, Hidden Dragon	Ngọc Kiều Long
 (Yu Jiaolong)	Hà Nhuận Đông, Huỳnh Dịch, Khưu Tâm Chí	Số tập: 34
 Vì nghĩa phụ tình - Cành mai điểm tuyết - Tân nhất chi mai - Thanh Hà tuyệt luyến
 青河绝恋
 New May Flower	Thẩm Tâm Từ,
 Triệu Tú Vân
 (Shen Xinci, Liang Xiuyun)	Triệu Văn Trác, Vương Diễm, Huỳnh Mân Sơn, Vu Lợi, Trần Lê Vân, Lâm Di Chánh, Hồ Bội Liên	Số tập: 28
 2001	Vương Trung Vương - Vua bịp ân thù - Bá vương
 王中王- Wang Zhong Wang
 The Royal Die Hard - The King of the Middle King	Tiêm Vân công chúa
 (Princess Qianyun)	La Gia Lương, Huỳnh Hải Băng, Dương Quang	Bối cảnh: Cuối đời Thanh
 Phong Vân 1 - Hùng bá thiên hạ
 风云雄霸天下 - 風雲雄霸天下
 Wind and Cloud	Minh Nguyệt,
 Đệ Nhị Mộng
 (Mingyue, Second Dream)	Triệu Văn Trác, Hà Nhuận Đông, Đào Hồng, Ngô Thần Quân, China Doll, Sonny Chiba	Đạo diễn: Từ Tiến Lương
 Số tập: 44
 2002	Bán sanh duyên - Lỡ duyên - Nửa đời tình duyên
 半生緣 - Ban sheng yuan
 Eighteen Springs - Affair of Half a Lifetime	Cố Mạn Lộ
 (Gu Manlu)	Lâm Tâm Như, Đàm Diệu Văn, Lý Lập Quần	Tiểu thuyết: Bán sanh duyên (Trương Ái Linh)
 Đạo Diễn: Hồ Tuyết Dương
 Số tập: 35
 Trung Quốc
 Anh hùng bản sắc - Anh hùng
 风云争霸 - 英雄本色 - Fengyun Zhengba - Yīngxióng běnsè
 Hero	Bắc Đường Hình Nhi
 (Beitang Xing'er)	Huỳnh Thiếu Kỳ, Nguyễn Đan Ninh	Đạo diễn: Thái Tinh Thịnh, Trịnh Cơ Thành
 Số tập: 30
 Bối cảnh: Cuối nhà Nguyên, đầu nhà Minh
 Tứ đại danh bộ - Tứ đại danh thám
 四大名捕
 The Four Detective Guards	Hắc Hồ Điệp
 (Hei Hudie)	Chung Hán Lương, Lý Tương, Vương Diễm, Cha In Pyo, Tưởng Nghị, Châu Lỗi	Tiểu thuyết: Tứ đại danh bộ
 Hoàn Châu công chúa III - Hoàn Châu cách cách III - Thiên thượng nhân gian
 还珠格格三之天上人间
 Princess Pearl III	Kỹ nữ Hạ Doanh Doanh
 (Xia Yingying)	Địch Long, Huỳnh Dịch, Cổ Cự Cơ, Mã Y Lợi, Châu Kiệt, Huỳnh Hiểu Minh, Tần Lam, Lưu Đào	Tiểu thuyết của Quỳnh Dao
 2003	Mạt đại hoàng phi
 末代皇妃
 The Last Concubine	Hoàng phi Văn Tú
 (Wenxiu)	Lý Á Bằng, Huỳnh Dịch, Lưu Đào, Vương Á Nam
 Tân anh hùng xạ điêu 2003
 射鵰英雄傳 - 射雕英雄传 - She diao ying xiong chuan
 The Legend of the Condor Heroes	Mục Niệm Từ
 (Mu Nianci)	Châu Kiệt, Châu Tấn, Lý Á Bằng	Tiểu thuyết Kim Dung
 Số tập: 42
 Hãng phim: CCTV, (Trung Quốc)
 2004	Cái tát tai vang dội
 耳光响亮
 A Loud Slap	Ngưu Hồng Mai
 (Niu Hongmei)
 Đại Hán nữ anh hùng - Đại Hán cân quắc
 大汉巾帼 - Dahan Jinguo
 Heroine of Han Dynasty	Tân Truy
 (Xin Zhui)	Nhiếp Viễn, Vương Huy	Bối cảnh: Cuối đời nhà Lương, đầu nhà Hán, Hán Sở phân tranh
 Hương phấn thế gia - Hương phấn truyền kỳ
 香粉世家 - Xiangfen Shijia	Liên Y
 (Lianyi)	Trần Hiểu Đông, Thang Trấn Nghiệp, Lạc Gia Đồng, Chu Hiểu Ngư, Lưu Giai Giai, Hoàng Mai Oanh, Lý Đại Cương, Thi Đan Giang, Dương Bội Hành, Trần Tư Tuyền	Tiểu thuyết: Liên Y của ai
 Đạo diễn: Lý Đại Vi
 2005	Kiều gia đại viện - Gia tộc họ Kiều
 乔家大院 - 喬家大院 - Qiao jia da yuan
 Lục Ngọc Hàm
 (陆玉菡)
 (Lu Yu Han)	Trần Kiến Bân, Mã Y Lợi	Đạo Diễn: Hồ Mai
 Số tập: 45
 Trung Quốc
 Top "10 bộ phim xuất sắc" LHP phim truyền hình Kim Ưng lần 6 (2006)
 Bộ phim này được xem là tác phẩm định tình của cô và chồng (Trần Kiến Bân)
 Nếu ánh trăng có mắt - Khi vầng trăng sáng
 如果月亮有眼睛 - Ruguo Yueliang You Yanjing	Phạm Mai Nhân
 (Fan Meiyin)	Cù Dĩnh, Dương Cung Như, Liên Khải, Cảnh Lạc
 2007	Tứ thế đồng đường - Tứ đại đồng đường
 四世同堂
 Four Generations Under One Roof	Vận Mai
 (Yunmei)	Huỳnh Lỗi, Triệu Bảo Cương, Nguyên Thu	Tiểu thuyết: Tứ thế đồng đường (Tác giả: Lão Xá)
 Đạo diễn: Uông Tuấn
 Bối cảnh năm 1937, khi quân Nhật tràn vào Bắc Bình (tức Bắc Kinh)
 2010	Đại thời đại - Thời đại mới
 大时代	Lương Hồng Ngọc
 梁红玉	Đoạn Dịch Hoành, Cao Hổ, Tiết Giai Ngưng, Tôn Hải Anh	Đạo diễn: Uông Tuấn
 Công ty sản xuất: Hoa Nghị Huynh Đệ
 Bối cảnh: thành phố Thâm Quyến từ 1991 đến 2009
 Kiến quốc đại nghiệp
 建国大业	Tống Mỹ Linh
 (宋美龄)	Trương Quốc Lập, Đường Quốc Cường, Viên Lập
 2011	开天辟地	Tống Khánh Linh
 (宋庆龄)
 2013	姥爷的抗战	谭丽萍
 (Tánlìpíng)	Lý Tử Hùng (李子雄 Waise Lee), 王学圻
 Chờ phát sóng	田姐辣妹	田佳慧
 (Tiánjiāhuì)	Mục Đình Đình (穆婷婷), Vương Dương (王阳)
 Giải thưởng[sửa | sửa mã nguồn]
 Năm	Giải	Tại	Phim	Vai
 2001	Đề cử giải Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất	Liên hoan phim Kim Kê - Bách Hoa lần 24	Anh hùng Trịnh Thành Công	Thạch Lương
 2003	Trao giải ứng viên thời trang
 2004	Đủ điều kiện trao giải ứng viên thời trang Giải thưởng sáng tạo nhất cho phong cách đột phá	CCTV-MTV
 Đề cử giải Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất	Liên hoan phim Kim Kê lần 24	Từ điển người chị	Ngưu Hồng Mai
 Giải thưởng trang điểm đẹp nhất "thời trang L`OFFICIEL"	Phục vụ bế mạc Liên hoan phim Kim Kê - Bách Hoa
 Giải thưởng Sohu
 2005	Đề cử giải Nữ diễn viên xuất sắc nhất	Liên hoan phim Sinh viên Bắc Kinh lần 12	Từ điển người chị	Ngưu Hồng Mai
 Giải thưởng thời trang Channel Young
 Giải thời trang cá tính Lycra Cool	Shang Dadian của Trung Quốc
 Giải Kim Phượng Hoàng cho vai diễn xuất sắc	Hiệp hội điện ảnh Trung Quốc lần 10	Từ điển người chị	Ngưu Hồng Mai
 2006	Nữ diễn viên truyền hình được khán giả yêu thích nhất	Liên hoan phim truyền hình Trung Quốc Kim Ưng lần 23	Kiều gia đại viện	Lục Ngọc Hàm
 Nữ diễn viên truyền hình tài năng nhất	Liên hoan phim truyền hình nghệ thuật Trung Quốc Kim Ưng lần 6	Kiều gia đại viện	Lục Ngọc Hàm
 2007	Danh sách bình chọn được đánh giá ấn tượng năm 2006 - Nữ diễn viên đại lục xuất sắc nhất năm 2006, Tưởng Cần Cần	được tài trợ bởi Bắc Kinh TV Week
 Nữ diễn viên đại lục nổi tiếng nhất	Liên hoan phim truyền hình Phong Vân lần 3	Kiều gia đại viện	Lục Ngọc Hàm
 Nữ diễn viên xuất sắc	Giải thưởng truyền hình Phi Thiên lần 26	Kiều gia đại viện	Lục Ngọc Hàm
 2008	Nữ nghệ sĩ Trùng Khánh kiệt xuất
 Giải thưởng tôn vinh Nghệ sĩ hoạt động từ thiện nhiều nhất	do tạp chí "Hảo Quản Gia" trao tặng
 2011	Nữ diễn viên phụ xuất sắc nhất	Liên hoan phim truyền hình Trung Quốc Kim Kê lần 28	大太阳 (The Sun)
 Âm nhạc
 Bài hát	Ghi chú	Tên phim	Sở hữu
 《回首寒梅》	Tưởng Cần Cần, Triệu Văn Trác	Phim truyền hình "Vì nghĩa phụ tình"	Nhạc nền
 《几许情深》	Tưởng Cần Cần	Phim truyền hình "Vì nghĩa phụ tình"	Trailer
 《爱你之初》	Tưởng Cần Cần	Phim truyền hình "Vì nghĩa phụ tình"	Tập phim
 《感恩的心》	Tưởng Cần Cần, Trần Kiến Bân
 《婚誓》	Tưởng Cần Cần, 夏雨
 《心雨》	Tưởng Cần Cần, 毛宁
 《远情》	Tưởng Cần Cần, Trần Kiến Bân
 《熊猫咪咪》	Tưởng Cần Cần
 《我只在乎你》	Tưởng Cần Cần, Trần Kiến Bân
 《隐形的翅膀》	Tưởng Cần Cần, Vương Diễm, Mei Ting (梅婷), Zhao lin (赵琳)
 《亲密爱人》	Tưởng Cần Cần, Trần Kiến Bân
 《但愿人长久》	Tưởng Cần Cần, Trần Kiến Bân
 Quảng cáo
 2003 - 2005: Thời trang YUQINGER
 2005: quảng cáo mĩ phẩm Aupres-Shiseido
 2006: cùng chồng là Trần Kiến Bân quảng cáo áo gió ZhuangChi
 2006: Đại diện nhãn hiệu giày Juri
 2006: Đại diện cho mĩ phẩm QAODSUHU
 2007: cùng chồng đại diện cho nhãn hiệu sữa Ely
 2007: đại diện phát ngôn cho mĩ phẩm OCEAN
 2009: Đại diện cho nhãn hiệu điện thoại di động VITA mobile
 2006: Đại diện cho nhãn hiệu gỗ lót sàn SUNDA
 2009: Đại diện cho sản phẩm tã giấy Hao Zhi
 2009: đại diện cho hãng đồ điện gia dụng Industry Yidaba
 Đại diện cho sản phẩm cháo Đồng Phúc
 Phim truyền hình
 1992	Mị Thái Quan Âm
 媚态观音 - Meitai Guanyin
 1996	Tây Thi
 西施 - Xishi
 1998	Câu chuyện Tiểu Phụng Tiên
 小凤仙的故事
 Đông Chu liệt quốcphần Xuân Thu
 东周列国春秋篇
 Kingdoms of the Spring and Autumn Period of the Eastern Zhou Dynasty
 沪上艳妓 - Hushang Yanji
 Nỗi lòng thấu trời xanh- Trời xanh đổ lệ - Thương thiên hữu lệ
 苍天有泪 - 蒼天有淚
 Thám tử thành đô - Thần thám kinh đô - Diệu thần Đinh Đinh Đang
 京都神探 - 妙探叮叮当 - Jingdu Shentan
 1999	Khang Hi vi hành phần 1: Bát bảo truyện
 康熙微服私访记之八宝粥记
 Kangxi Weifu Sifang Ji Zhi Babaozhou Ji
 Thái tử lưu manh - Âm mưu hoán chúa
 流氓太子 - 苏州二公差 - Liumang Taizi - Sūzhōu èr gōngchāi
 Hý thuyết Hoa Đà - Thần y Hoa Đà
 神医华陀 - Shenyi Hua Tuo
 Bạch phát ma nữ - Nữ hiệp sĩ tóc trắng
 白发魔女
 Romance of the White Haired Maiden
 Đạt Ma sư tổ
 达摩祖师 - 菩提达摩传奇 - Damo Zushi - Pútí dá mó chuánqí
 Master of zen
 2000	Thần thám Khoa Lam - Đội đặc nhiệm thần thám
 神探科蓝 - Shentan Ke Lan
 Ngọa hổ tàng long - Long đàm hổ huyệt
 卧虎藏龙
 Crouching Tiger, Hidden Dragon
 Vì nghĩa phụ tình - Cành mai điểm tuyết - Tân nhất chi mai - Thanh Hà tuyệt luyến
 青河绝恋
 New May Flower
 2001	Vương Trung Vương - Vua bịp ân thù - Bá vương
 王中王- Wang Zhong Wang
 The Royal Die Hard - The King of the Middle King
 Phong Vân 1 - Hùng bá thiên hạ
 风云雄霸天下 - 風雲雄霸天下
 Wind and Cloud
 2002	Bán sanh duyên - Lỡ duyên - Nửa đời tình duyên
 半生緣 - Ban sheng yuan
 Eighteen Springs - Affair of Half a Lifetime
 Anh hùng bản sắc - Anh hùng
 风云争霸 - 英雄本色 - Fengyun Zhengba - Yīngxióng běnsè
 Hero
 Tứ đại danh bộ - Tứ đại danh thám
 四大名捕
 The Four Detective Guards
 Hoàn Châu công chúaIII - Hoàn Châu cách cách III - Thiên thượng nhân gian
 还珠格格三之天上人间
 Princess Pearl III
 2003	Mạt đại hoàng phi
 末代皇妃
 The Last Concubine
 Tân anh hùng xạ điêu 2003
 射鵰英雄傳 - 射雕英雄传 - She diao ying xiong chuan
 The Legend of the Condor Heroes
 2004	Cái tát tai vang dội
 耳光响亮
 A Loud Slap
 Đại Hán nữ anh hùng - Đại Hán cân quắc
 大汉巾帼 - Dahan Jinguo
 Heroine of Han Dynasty
 Hương phấn thế gia - Hương phấn truyền kỳ
 香粉世家 - Xiangfen Shijia
 2005	Kiều gia đại viện - Gia tộc họ Kiều
 乔家大院 - 喬家大院 - Qiao jia da yuan
 Nếu ánh trăng có mắt - Khi vầng trăng sáng
 如果月亮有眼睛 - Ruguo Yueliang You Yanjing
 2007	Tứ thế đồng đường - Tứ đại đồng đường
 四世同堂
 Four Generations Under One Roof
 2010	Đại thời đại - Thời đại mới
 大时代
 Kiến quốc đại nghiệp
 建国大业
 2011	开天辟地
 2013	姥爷的抗战
 Chờ phát sóng	田姐辣妹
 Giải thưởng
 2001	Đề cử giải Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất
 2003	Trao giải ứng viên thời trang
 2004	Đủ điều kiện trao giải ứng viên thời trang Giải thưởng sáng tạo nhất cho phong cách đột phá
 Đề cử giải Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất
 Giải thưởng trang điểm đẹp nhất "thời trang L`OFFICIEL"
 Giải thưởng Sohu
 2005	Đề cử giải Nữ diễn viên xuất sắc nhất
 Giải thưởng thời trang Channel Young
 Giải thời trang cá tính Lycra Cool
 Giải Kim Phượng Hoàng cho vai diễn xuất sắc
 2006	Nữ diễn viên truyền hình được khán giả yêu thích nhất
 Nữ diễn viên truyền hình tài năng nhất
 2007	Danh sách bình chọn được đánh giá ấn tượng năm 2006 - Nữ diễn viên đại lục xuất sắc nhất năm 2006, Tưởng Cần Cần
 Nữ diễn viên đại lục nổi tiếng nhất
 Nữ diễn viên xuất sắc
 2008	Nữ nghệ sĩ Trùng Khánh kiệt xuất
 Giải thưởng tôn vinh Nghệ sĩ hoạt động từ thiện nhiều nhất
 2011	Nữ diễn viên phụ xuất sắc nhất
 Quảng cáo
 •	2003 - 2005: Thời trang YUQINGER
 •	2005: quảng cáo mĩ phẩm Aupres-Shiseido
 •	2006: cùng chồng là Trần Kiến Bân quảng cáo áo gió ZhuangChi
 •	2006: Đại diện nhãn hiệu giày Juri
 •	2006: Đại diện cho mĩ phẩm QAODSUHU
 •	2007: cùng chồng đại diện cho nhãn hiệu sữa Ely
 •	2007: đại diện phát ngôn cho mĩ phẩm OCEAN
 •	2009: Đại diện cho nhãn hiệu điện thoại di động VITA mobile
 •	2006: Đại diện cho nhãn hiệu gỗ lót sàn SUNDA
 •	2009: Đại diện cho sản phẩm tã giấy Hao Zhi
 •	2009: đại diện cho hãng đồ điện gia dụng Industry Yidaba
 •	Đại diện cho sản phẩm cháo Đồng Phúc
 
Source: wikipedia |  |